Thông tư 42/2014/TT-BTNMT ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Thông tư 42_2014_TT BTNMT ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (dowload tại đây)
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn mọi vấn đề pháp lý liên quan đến đất đai
Bản xem trước
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2014/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2014 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Điều 1. Ban hành kèm theo thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2014.
Thông tư này thay thế Quyết định số 20/2007/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất áp dụng cho các công việc sau:
a) Thống kê đất đai định kỳ hàng năm;
b) Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 5 năm.
2. Định mức này được xây dựng trên cơ sở nội dung, phương pháp và trình tự thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
3. Định mức này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh); quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện); xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
Các công việc xây dựng dự án, hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp được tính theo quy định của Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán kinh phí giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm các định mức thành phần sau:
4.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động): Là thời gian lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: Quy định các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.
b) Định biên: Quy định số lượng lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức - viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
c) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân.
Lao động phổ thông là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn trong công tác thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
4.2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc).
Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
Thời hạn sử dụng dụng cụ: Đơn vị tính là tháng.
Thời hạn sử dụng thiết bị thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán kinh phí giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
d) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ tại bảng định mức dụng cụ.
đ) Mức vật liệu nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu tại bảng định mức vật liệu.
5. Khi áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý thì phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh.
6. Từ ngữ viết tắt
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
Hiện trạng sử dụng đất |
HTSDĐ |
Bản đồ địa chính |
BĐĐC |
Biến động đất đai |
BĐĐĐ |
Thống kê đất đai |
TKĐĐ |
Kiểm kê đất đai |
KKĐĐ |
Định mức kinh tế - kỹ thuật |
Định mức KTKT |
Phần II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
Chương I
THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI
I. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Thu thập bản đồ, tài liệu, số liệu
Thu thập tài liệu có liên quan phục vụ cho công tác thống kê đất đai gồm kết quả thống kê đất đai năm trước, kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm gần nhất; số liệu kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; hồ sơ địa chính; các hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, hồ sơ đăng ký biến động đất đai và hồ sơ thanh tra đất đai, biên bản kiểm tra sử dụng đất đã lập ở các cấp trong kỳ.
b) Phân tích, đánh giá và điều chỉnh thống nhất số liệu
Phân tích, đánh giá số lượng, chất lượng, khả năng sử dụng của bản đồ, tài liệu, số liệu và các hồ sơ khác có liên quan; đối chiếu điều chỉnh thống nhất số liệu trong các tài liệu phục vụ thống kê đất đai.
c) Chuẩn bị biểu mẫu TKĐĐ.
1.2. Xác định và tổng hợp biến động sử dụng đất trong năm
a) Rà soát, xác định và tổng hợp biển động sử dụng đất trong năm, thống kê vào biểu liệt kê các khoanh đất, bao gồm:
- Đối với nơi đã có đầy đủ hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính và được cập nhật chỉnh lý biến động đầy đủ, thường xuyên thì rà soát, tổng hợp những biến động sử dụng đất trong năm từ hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính;
- Đối với nơi chưa có đầy đủ hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính hoặc chưa được cập nhật, chỉnh lý biến động đầy đủ, thường xuyên thì rà soát, tổng hợp những biến động sử dụng đất trong năm từ hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các hồ sơ khác có liên quan.
b) Xác định và tổng hợp danh sách các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính nhưng chưa thực hiện trong thực tế.
c) Cập nhật những thay đổi vào Sổ mục kê đối với những nơi có bản đồ địa chính.
1.3. Tổng hợp số liệu thống kê và lập hệ thống biểu TKĐĐ theo quy định
1.4. Phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai.
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ
1.6. Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình phê duyệt kết quả TKĐĐ
1.7. In, sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ
2. Định mức
Bảng 1
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức công/xã |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
1.1 |
Thu thập bản đồ, tài liệu, số liệu |
1KTV4 |
1,00 |
1.2 |
Phân tích, đánh giá, điều chỉnh thống nhất số liệu |
1KTV4 |
1,00 |
1.3 |
Chuẩn bị biểu mẫu TKĐĐ |
1KTV4 |
1,00 |
2 |
Xác định và tổng hợp biến động sử dụng đất trong năm |
|
|
2.1 |
Rà soát, xác định và tổng hợp biến động sử dụng đất trong năm, thống kê vào biểu liệt kê các khoanh đất |
1KTV4 |
5,00 |
2.2 |
Xác định và tổng hợp danh sách các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính nhưng chưa thực hiện trong thực tế |
1KTV4 |
3,00 |
2.3 |
Cập nhật những thay đổi vào Sổ mục kê đất đai đối với những nơi có bản đồ địa chính |
1KTV4 |
1,00 |
3 |
Tổng hợp số liệu, và lập hệ thống biểu TKĐĐ theo quy định |
1KTV4 |
5,00 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất |
|
|
4.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất |
1KTV4 |
2,00 |
4.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai |
1KTV4 |
1,00 |
5 |
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ |
1KTV4 |
4,00 |
6 |
Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình phê duyệt kết quả TKĐĐ |
1KTV4 |
1,00 |
7 |
In, sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ |
1KTV4 |
1,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 1 nêu trên tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha). Khi tính mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Kdtx x Kkv
Trong đó:
- MX là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
- Kdtx hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo Bảng 2);
- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo Bảng 3).
Bảng hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx)
Bảng 2
STT |
Diện tích tự nhiên (ha) |
Hệ số (Kdtx) |
1 |
≤ 1.000 |
1,00 |
2 |
> 1.000 - < 2.000 |
1,10 |
3 |
2.000 - < 5.000 |
1,20 |
4 |
5.000 - < 10.000 |
1,30 |
5 |
≥ 10.000 |
1,40 |
Bảng hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)
Bảng 3
Khu vực |
Hệ số (Kkv) |
Các xã khu vực miền núi |
0,90 |
Các xã khu vực đồng bằng |
1,00 |
Thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát triển đô thị |
1,10 |
Các phường thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
1,20 |
Các phường thuộc quận |
1,30 |
(2) Đối với xã đã có đầy đủ hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính và được cập nhật, chỉnh lý biến động đầy đủ, thường xuyên thì mức được tính bằng 0,8 lần định mức quy định tại Bảng 1 (MX = Mtbx x Kdtx x Kkv x 0,8).
II. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
Thu thập kết quả thống kê đất đai năm trước và kết quả kiểm kê đất đai của kỳ gần nhất; số liệu kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; rà soát, tổng hợp các trường hợp biến động đất đai đã giải quyết trong kỳ thống kê (gồm hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, đăng ký biến động đất đai, thanh tra, kiểm tra sử dụng đất), chuyển cho cấp xã đối với các trường hợp chưa gửi thông báo cập nhật, chỉnh lý biến động.
1.2. Kiểm tra, tiếp nhận kết quả TKĐĐ của cấp xã giao nộp
a) Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp xã;
b) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ;
c) Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ đã hoàn thiện của cấp xã giao nộp.
1.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện
a) Nhập số liệu TKĐĐ cấp xã (Import dữ liệu);
b) Rà soát xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;
c) Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện;
d) Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số.
1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai;
c) Phân tích, đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của huyện.
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ
1.6. Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình phê duyệt kết quả TKĐĐ
1.7. In, sao, giao nộp, lưu trữ sản phẩm TKĐĐ
2. Định mức
Bảng 4
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức Công nhóm/ huyện |
1 |
Công tác chuẩn bị |
1KTV6 |
7,50 |
2 |
Kiểm tra, tiếp nhận kết quả TKĐĐ của cấp xã giao nộp |
|
|
2.1 |
Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp xã |
1KS3 |
5,00 |
2.2 |
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ |
1KS3 |
2,00 |
2.3 |
Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ đã hoàn thiện của cấp xã giao nộp |
1KTV6 |
2,00 |
3 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện |
|
|
3.1 |
Nhập số liệu thống kê đất đai cấp xã (Import dữ liệu) |
1KS3 |
3,00 |
3.2 |
Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
2KS3 |
3,00 |
3.3 |
Tổng hợp số liệu thống kê đất đai cấp huyện |
1KS3 |
5,00 |
3.4 |
Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số |
1KS3 |
1,00 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất |
|
|
4.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất |
2KS3 |
2,00 |
4.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai |
2KS3 |
2,00 |
4.3 |
Phân tích, đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của huyện |
2KS3 |
2,00 |
5 |
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ |
2KS3 |
8,00 |
6 |
Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình phê duyệt kết quả TKĐĐ |
1KS3 |
1,00 |
7 |
In, sao, giao nộp, lưu trữ sản phẩm TKĐĐ |
2KTV6 |
2,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 4 nêu trên tính cho huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 xã); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
- Kslx là số lượng đơn vị cấp xã thuộc huyện.
III. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
Thu thập kết quả thống kê đất đai năm trước và kết quả kiểm kê đất đai của kỳ gần nhất; số liệu kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; rà soát, tổng hợp các trường hợp biến động đất đai đã giải quyết trong kỳ thống kê (gồm hồ sơ giao đất cho thuê đất, thu hồi đất, đăng ký biến động đất đai, hồ sơ thanh tra, biên bản kiểm tra sử dụng đất), chuyển cho cấp huyện đối với các trường hợp chưa gửi thông báo cập nhật, chỉnh lý biến động.
1.2. Tiếp nhận, kiểm tra kết quả TKĐĐ của cấp huyện, kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh
a) Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp huyện;
b) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ;
c) Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ của cấp huyện, kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh.
1.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh
a) Nhập số liệu TKĐĐ cấp huyện (Import dữ liệu);
b) Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;
c) Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh;
d) Rà soát đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số.
1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất;
c) Phân tích, đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm.
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ
1.6. Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình duyệt kết quả TKĐĐ
1.7. In sao, giao nộp, lưu trữ sản phẩm TKĐĐ
2. Định mức
Bảng 5
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công tác chuẩn bị |
1KS3 |
5,00 |
2 |
Tiếp nhận, kiểm tra kết quả TKĐĐ của cấp huyện kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh |
|
|
2.1 |
Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp huyện |
1KS3 |
10,00 |
2.2 |
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ |
1KS3 |
3,00 |
2.3 |
Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ của cấp huyện, kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh |
1KTV6 |
2,00 |
3 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh |
|
|
3.1 |
Nhập số liệu TKĐĐ cấp huyện (Inport dữ liệu) |
1KS3 |
5,00 |
3.2 |
Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
2KS3 |
2,00 |
3.3 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh |
1KS3 |
5,00 |
3.4 |
Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy, dạng số |
2KS3 |
5,00 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất |
|
|
4.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất |
1KS3 |
4,00 |
4.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất |
1KS3 |
3,00 |
4.3 |
Phân tích, đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm |
1KS3 |
4,00 |
5 |
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ |
2KS3 |
10,00 |
6 |
Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình duyệt kết quả TKĐĐ |
1KS3 |
2,00 |
7 |
In, sao, giao nộp, lưu trữ sản phẩm TKĐĐ |
2KTV6 |
2,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 5 nêu trên tính cho tỉnh trung bình (tỉnh có ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị cấp huyện); khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể thì căn cứ vào số lượng huyện thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT = Mtbt x [1 + 0,05 x (Kslh - 10)]
Trong đó:
- MT là mức lao động của tỉnh cần tính;
- Mtbt là mức lao động của tỉnh trung bình;
- Kslh là số lượng đơn vị cấp huyện thuộc tỉnh.
IV. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Thu thập kết quả thống kê đất đai kỳ trước và kết quả kiểm kê đất đai của kỳ gần nhất; thu thập và tổng hợp số liệu kế hoạch sử dụng đất của các tỉnh và cả nước trong năm thống kê;
b) Rà soát, xác định những vấn đề cần chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương thực hiện.
1.2. Tiếp nhận, kiểm tra kết quả TKĐĐ của cấp tỉnh và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh
a) Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp tỉnh;
b) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ;
c) Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp tỉnh và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh.
1.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ vùng và cả nước
a) Nhập số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh (Import dữ liệu);
b) Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;
c) Tổng hợp số liệu TKĐĐ vùng và cả nước;
d) Rà soát, đối chiếu, thống nhất số liệu thống kê đất quốc phòng và đất an ninh của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an với số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh; giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số.
1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất vùng và cả nước
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua 1 năm của các vùng và cả nước;
c) Phân tích, đánh giá tình hình tranh chấp địa giới hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh trong cả nước;
d) Phân tích, đối chiếu tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của các vùng và cả nước.
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cả nước
a) Tổng hợp từ báo cáo kết quả thống kê của cấp tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu TKĐĐ, nguồn gốc số liệu thu thập, độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu;
b) Nghiên cứu, đánh giá tác động của việc quản lý, sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế xã hội và môi trường của cả nước;
c) Xây dựng báo cáo TKĐĐ cả nước.
1.6. Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình duyệt kết quả TKĐĐ
1.7. In, sao, công bố và giao nộp lưu trữ sản phẩm TKĐĐ
a) Công bố kết quả TKĐĐ cả nước;
b) In, sao kết quả TKĐĐ cả nước;
c) Giao nộp và lưu trữ kết quả TKĐĐ cả nước.
2. Định mức
Bảng 6
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công tác chuẩn bị |
Nhóm 2 (1KS4+1KS5) |
20,00 |
2 |
Tiếp nhận, kiểm tra kết quả TKĐĐ của cấp tỉnh và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh |
|
|
2.1 |
Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp tỉnh |
Nhóm 2 (1KS4+1KS5) |
21,00 |
2.2 |
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ |
Nhóm 2 (1KS4+1KS5) |
10,00 |
2.3 |
Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp tỉnh và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh |
Nhóm 2 (1KS4+1KS5) |
6,00 |
3 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ vùng và cả nước |
|
|
3.1 |
Nhập số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh (Inport dữ liệu) |
1KS4 |
32,00 |
3.2 |
Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
2KS5 |
32,00 |
3.3 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ vùng và cả nước |
2KS5 |
30,00 |
3.4 |
Rà soát, đối chiếu, thống nhất số liệu thống kê đất quốc phòng và đất an ninh của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an với số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh; giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số |
2KS5 |
26,00 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất vùng và cả nước |
|
|
4.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của các vùng và cả nước |
2KS5 |
50,00 |
4.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua 1 năm của các vùng và cả nước |
2KS5 |
50,00 |
4.3 |
Phân tích, đánh giá tình hình tranh chấp địa giới hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh trong cả nước |
2KS5 |
16,00 |
4.4 |
Phân tích, đối chiếu tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của cả nước |
2KS5 |
10,00 |
5 |
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cả nước |
|
|
5.1 |
Tổng hợp từ báo cáo kết quả thống kê của cấp tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu TKĐĐ, nguồn gốc số liệu thu thập, độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu |
3KS5 |
32,00 |
5.2 |
Nghiên cứu, đánh giá các tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế xã hội và môi trường của cả nước |
3KS5 |
30,00 |
5.3 |
Xây dựng báo cáo TKĐĐ cả nước |
3KS5 |
15,00 |
6 |
Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình duyệt kết quả TKĐĐ |
1KS3 |
5,00 |
7 |
In, sao, công bố và giao nộp lưu trữ sản phẩm TKĐĐ |
|
|
& |
Lưu ý: Những thông tin pháp lý đăng tải được trả lời bởi các luật sư, chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm. Tuy nhiên các thông tin, trích dẫn chỉ mang tính chất tham khảo do các văn bản pháp luật dẫn chiếu luôn cập nhật và thay đổi nên có thể hết hiệu lực hoặc được thay thế tại thời điểm hiện tại. Khách hàng khi đọc bài viết mà không để ý hiệu lực của điều luật thì có thể dẫn tới sai sót nếu áp dụng ngay vào thực tiễn. Để chắc chắn và cẩn trọng nhất, khách hàng có thể Liên hệ để được tư vấn chính xác nhất về nội dung này. |
|
Văn phòng tại Hà Nội: Số 2/115, Nguyễn Khang, Cầu Giấy, Hà Nội Văn phòng tại Quảng Ninh: Số 2/16 Trần Hưng Đạo - Hạ Long - Quảng Ninh Hotline: 0973.931.600 - 093.324.3003 Email: luathieugia@gmail.com Website: Luathieugia.com |
- Tư vấn mọi vấn đề liên quan để khách hàng có lựa chọn tối ưu nhất cho vụ, việc trên; - Soạn hồ sơ cho khách hàng; - Đại diện đến cơ quan nhà nước làm thủ tục nộp hồ sơ, theo dõi tình trạng hồ sơ, nhận kết quả; - Bàn giao giấy tờ (kết quả) cho khách hàng; - Chuyển hồ sơ lưu cho khách hàng |
Chia sẻ bài viết



Các tin khác
- Luật dân sự 2015
- Bộ luật Hình Sự 2015 bản cập nhật mới nhất ngày 21/6/2017
- Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao số 02/2000/NĐ-HĐTP
- Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- Quyết định 1466/QĐ-TTg quyết định danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa,....
- Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định 218/2013 quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu tư
- Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định và hướng dẫn thi hành một số nội dung luật lao động
- Thông tư 36/2007/TT-BTC sửa đổi bổ sung thông tư 88/2002/TT-BTC quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch
Tìm kiếm

Dịch vụ Doanh Nghiệp
- Giải Thể Công Ty Tại Điện Biên
- Danh Sách Ngành Nghề Kinh Doanh
- Điều Lệ Công Ty
- Thành Lập Công Ty Tại Tuyên Quang
- Thành Lập Công Ty Tại Lai Châu
- Giải Thể Chi Nhánh Công Ty Tại Hưng Yên
- Thành Lập Công Ty Tại Sapa
- Giải Thể Văn Phòng Đại diện tại Bắc Ninh
- Thành Lập Công Ty Tại Ninh Bình - dịch vụ thành lập công ty giá rẻ
- Thành Lập Địa Điểm Kinh Doanh Tại Bắc Ninh
Dịch vụ Hình Sự
Dịch vụ Dân Sự
- Điều kiện làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Hà Nội
- Xin lý lịch tư pháp tại Quảng Ninh
- Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Quảng Ninh
- Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Quảng Ninh
- Tuyên bố một người mất tích, đã chết khi nào
- Chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự trách nhiệm thuộc về ai
- Có hay không quyền khởi kiện tranh chấp về thừa kế khi hết thời hiệu khởi kiện???
- Kiến thức pháp lý về KT1, KT2, KT3, KT4
- Hợp đồng dân sự có yếu tố nước ngoài và vấn đề bổi thường thiệt hại hợp đồng
- Các hình thức hợp đồng dân sự
Dịch vụ Hôn Nhân
- Luật Sư Tư Vấn Ly Hôn Tại Đà Nẵng
- Dịch Vụ Ly Hôn Nhanh
- Thủ tục ly hôn tại Hà Nội
- Tư vấn ly hôn với người nước ngoài tại Hà Nội
- Tư vấn kết hôn với người nước ngoài tại Hà Nội
- Luật sư tư vấn ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
- Luật sư tư vấn kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
- Luật sư chuyên tư vấn giải quyết ly hôn
- Điều kiện thủ tục ly hôn đơn phương
- Luật sư tư vấn ly hôn tại Hưng Yên
Dịch vụ Đất Đai
- Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại Hà Nội
- Luật sư chuyên tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai
- Luật sư tư vấn đất đai tại Hưng Yên
- Luật sư chuyên giải quyết tranh chấp đất đai
- Luật sư chuyên tư vấn đất đai tại Hà Nội
- Luật sư tư vấn đất đai tại Hải Dương
- Luật sư tư vấn đất đai tại Bắc Ninh
- Điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hải Phòng
- Tư vấn chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Hải Phòng
- Điều kiện làm sổ đỏ tại Hải Phòng
Dịch vụ Lao Động
- Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Quảng Ninh
- Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
- Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam
- Thủ tục làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Sự thay đổi về Lương hưu và tuổi nghỉ hưu từ đầu 2016
- Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Kiến thức về hợp đồng lao động
- Thử việc có phải ký hợp đồng không?
- Quy định về việc tuyển dụng, quản lý người lao động Việt nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt nam
Dịch vụ Thuế-Kế Toán
- Dịch Vụ Kế Toán Tại Hạ Long
- Chữ ký số tại Quảng Ninh
- Biểu mẫu 06 đăng ký thuế khấu trừ của Chi Cục Thuế Hoàng Mai
- TUYỂN CỘNG TÁC VIÊN KẾ TOÁN
- Mức Đóng BHXH theo quy đinh mới nhất
- Thủ tục tham gia BHXH lần đầu
- Thủ tục thuế cần làm khi doanh nghiệp chuyển trụ sở
- Cuối Năm Doanh Nghiệp cần nộp các loại Báo cáo thuế nào?
- Không Phát Sinh Thuế TNCN Có Phải Nộp Tờ Khai Hàng Tháng, Quý Không?
- Doanh Nghiệp Mới Thành Lập, Kế Toán Cần Làm Những Gì?
Dịch vụ Sở Hữu Trí Tuệ
- Đăng Ký Mã Số Mã Vạch Tại Đà Nẵng
- Đăng Ký Bảo Hộ Nhãn Hiệu Tại Đà Nẵng
- Công Bố Chất Lượng Sản Phẩm
- Bảo Hộ Nhãn Hiệu Tại Bắc Ninh
- Thủ tục bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho sản phẩm
- Điều kiện đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm
- Cách tra cứu logo nhãn hiệu
- Điều kiện đăng ký mã vạch cho sản phẩm
- Dịch vụ bảo hộ nhãn hiệu tại Hà Nội
- Đăng ký mã số mã vạch cần giấy tờ gì?
Dịch vụ Giấy Phép
- Thủ tục đầu tư sang Thái Lan
- Thủ tục đầu tư sang Trung Quốc
- Thủ tục đầu tư sang Nga
- Thủ tục đầu tư sang Nhật Bản
- Thủ tục đầu tư sang Hàn Quốc
- Thủ tục đầu tư sang Mĩ
- Thủ tục đầu tư sang Úc
- Điều kiện thành lập công ty cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Điều kiện thành lập công ty cho người Nhật Bản
- Điều kiện thành lập công ty cho người Hàn Quốc
Dịch vụ VB Luật
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu tư
- Bộ luật tố tụng hình sự 2003
- Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12
- Luật thủ đô 2012
- Luật nhà ở số 65_2014_QH13
- Luật cư trú 2006 số 81/2006/QH11
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật cư trú Số 36_2013_QH13
- Luật đất đai 2013
- Luật công chứng 2014
- Luật dân sự 2005
Dịch vụ Tin Tức
- Khởi Nghiệp Có Nên Thành Lập Công Ty
- Những Điều Cần Lưu Ý Khi Thành Lập Công Ty Tại Hưng Yên
- Lưu ý Về Trụ Sở Khi Thành Lập Công Ty Tại Bắc Ninh
- Lưu Ý Về Vốn Khi Thành Lập Công Ty Tại Bắc Ninh
- Những Lưu Ý Khi Thành Lập Công Ty
- Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên tại Quảng Ninh
- Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Hà Nội
- Gia hạn thời gian góp vốn dự án đầu tư
- Luật sư tư vấn hợp đồng gia công